Phân bón Kali sunphat, Potassium Sulphate, K2SO4 52-18, Potassium sulfate, SoluPotasse (1kg)

Nhà cửa & Đời sống > Làm vườn > Phân bón || Phân bón Kali sunphat, Potassium Sulphate, K2SO4 52-18, Potassium sulfate, SoluPotasse (1kg)
  • Giao hàng toàn quốc
  • Được kiểm tra hàng
  • Thanh toán khi nhận hàng
  • Chất lượng, Uy tín
  • 7 ngày đổi trả dễ dàng
  • Hỗ trợ xuất hóa đơn đỏ

Giới thiệu Phân bón Kali sunphat, Potassium Sulphate, K2SO4 52-18, Potassium sulfate, SoluPotasse (1kg)

Màu sắc Trắng
Khối lượng 1 kg
Kích thước (Dài x rộng x cao) Hộp 20 x 15 x 10 cm
Quy cách 25kg / 1 bao
Dung tích 1 lit
Ngoại quan Bột trắng
Hạn sử dụng 5 năm
Nhiệt độ bảo quản 10~25 độ C (tránh ánh sáng trực tiếp)
Độ tinh khiết 99%
Độ hòa tan trong nước 100%
Hãng sản xuất Nhập khẩu Isarel
Bảo hành 1 đổi 1 trong vòng 1 tháng

Kali sulfat (K2SO4) hay sulfat kali ở điều kiện thông thường là một muối ở dạng rắn kết tinh màu trắng không cháy và hòa tan trong nước. Nó được sử dụng khá phổ biến làm phân bón, cung cấp cả kali lẫn lưu huỳnh. SOP, Kali sunphat, Potassium Sulphate, K2SO4 52-18, Potassium sulfate, SoluPotasse
Thành phần : K2O : 51-52%, S : 18%
Kali sulfat (K2SO4) được biết tới kể từ đầu thế kỷ 14, và nó được Glauber, Boyle và Tachenius nghiên cứu. Trong thế kỷ 17, nó được người phương Tây gọi là arcanuni hay sal duplicatum, do nó là tổ hợp của muối axít với muối kiềm.
Dạng khoáng vật của kali sulfat, gọi là arcanit, là tương đối hiếm. Các nguồn tự nhiên của kali sulfat là các khoáng vật phổ biến trong muối Stassfurt. Chúng là đồng kết tinh của kali sulfat với các sulfat của magiê canxi và natri. Các khoáng vật đó là:
Kainit MgSO4• KCl• H2O
Schönit K2SO4 • MgSO4 • 6 H2O
Leonit K2SO4 • MgSO4 • 4 H2O
Langbeinit K2SO4 • 2 MgSO4 •
Glaserit K3Na(SO4)2
Polyhalit K2SO4 • MgSO4 • 2 CaSO4 • 2 H2O
Từ một số trong các khoáng vật nói trên, như kainit, kali sulfat có thể được tách ra, do muối tương ứng là ít hòa tan trong nước.
Với kali clorua, kieserit (MgSO4 • 2 H2O) có thể bị chuyển hóa và sau đó kali sulfat có thể được hòa tan trong nước.
Phương pháp Hargreaves về cơ bản là quy trình tương tự nhưng với vật liệu khởi đầu khác biệt. Lưu huỳnh đioxit, ôxy và nước (các vật liệu khởi đầu cho axit sulfuric) cho phản ứng với kali clorua. Hiđrô clorua tạo ra sẽ bay hơi đi.
Kali sulfat được sản xuất bằng phản ứng của kali clorua và axit sulfuric.
2KCl + H2SO4 → 2HCl + K2SO4
Các tinh thể khan tạo thành một hình chóp sáu mặt kép, nhưng trên thực tế được phân loại là thoi. Chúng là các tinh thể trong suốt, rất cứng và có vị mặn đắng. Muối này hòa tan trong nước, nhưng không hòa tan trong các dung dịch kali hiđroxit (tỷ trọng riêng 1,35), hoặc trong cồn khan. Nó nóng chảy ở 1.078 °C.
Sử dụng chính của kali sulfat là làm phân bón. Muối thô đôi khi cũng được dùng trong sản xuất thủy tinh.
Arcanum duplicatum, thuật ngữ để chỉ kali sulfat trong giả kim thuật.
Hiện tại chúng tôi đang phân phối nhiều loại phân bón, Các loại phân bón chủ đạo trong nông nghiệp
- Kali nitrat, Potassium nitrate, KNO3
- SOP, Kali sunphat, Potassium Sulphate, K2SO4
- Canxi nitrat, Calcium Nitrate, Ca(NO3)2.4H2O
- Magiê sunphat, Magnesium sulphate, MgSO4.7H2O
- Đồng Sunphat, CuSO4.5H2O, Copper sulphate
- Mangan Sunphat, Manganese sulphate, MnSO4.H2O
- Kẽm Sunphat, Zinc Sulphate, ZnSO4.7H20
- Axit boric, Boric acid, H3BO3, Boracic acid
- Natri molipđat, Sodium molybdate, Na2MoO4.2H2O
- Amoni molipđat, Ammonium molybdate, (NH4)2MoO4
- Phân đạm Urê, Urea, (NH2)2CO
- ...
Giá RVL
Liên kết: Kem chống nắng vật lý Dr. Belmeur UV Derma Mineral Sun Cream Set SPF48 PA+++